Thì quá khứ đơn: Công thức và cách dùng

Thì quá khứ đơn là một trong những thì quan trọng và căn bản nhất trong 13 thì cơ bản tiếng Anh, dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Hôm nay Thành Tây sẽ tổng hợp cho bạn tất tần tật về cấu trúc, cách dùng dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn. Cùng theo dõi nhé!

1. Khái niệm thì Quá Khứ Đơn

Thì quá khứ đơn (Simple Past) - Bài tập có đáp án
Thì quá khứ đơn (Simple Past) – Bài tập có đáp án

Thì quá khứ đơn (Simple past) là một thì trong tiếng Anh hiện đại, dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Ví dụ: 

  • We went to Mai’s house yesterday.
    Ngày hôm qua chúng tôi đã đến nhà của Mai.
  • He didn’t come to school last week.
    Tuần trước cậu ta không đến trường.

Tham khảo thêm các Khóa học IELTS Thành Tây

2. Cấu trúc thì Quá Khứ Đơn trong tiếng Anh

2.1. Thì quá khứ đơn với động từ tobe

Khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

Lưu ý

  • S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
  • S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Thì quá khứ đơn với động từ tobe
Thì quá khứ đơn với động từ tobe

Ví dụ:

  • My computer was broken yesterday.
    Máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua.
  • I was at my friend’s house yesterday morning.
    Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.
  • They were in Bangkok on their summer holiday last year.
    Họ ở Băng Cốc vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.
  • Marry was very happy when her husband bought her a bouquet yesterday.
    Marry đã rất hạnh phúc khi chồng cô ấy mua cho cô ấy 1 bó hoa vào hôm qua.

Phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

=> Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

Lưu ý:

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ:

  • She wasn’t at home last Monday.
    Cô ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.
  • She wasn’t very happy last night because of having lost money.
    Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền.
  • You weren’t honest with me.
    Cậu đã không thành thật với tớ.
  • We weren’t at home yesterday.
    Hôm qua chúng tôi không ở nhà.

Nghi vấn

Cấu trúc: Were/ Was + S?

Trả lời: 

Yes, I/ he/ she/ it + wasNo, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + wereNo, we/ you/ they + weren’t

=> Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

  • Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
    Yes, she was./ No, she wasn’t. 
  • Were you sad when you didn’t get good marks? (Bạn có buồn khi không đạt điểm cao không?)
    Yes, I was./ No, I wasn’t.
  • Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
    Yes, they were./ No, they weren’t.
  • Was Neil Armstrong the first person to step on The Moon? (Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên đi trên mặt trăng không?)
    Yes, he was./ No, he wasn’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH- word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

Ví dụ:

  • What was the weather like yesterday?
    Hôm qua thời tiết như thế nào?
  • Why were you sad?
    Tại sao bạn buồn?

2.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường

Khẳng định

Cấu trúc: S + V-ed

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc).
Thì quá khứ đơn với động từ thường
Thì quá khứ đơn với động từ thường

Ví dụ:

  • Jane travelled to England last summer.
    Jane đã đi du lịch đến Anh mùa hè năm ngoái.
  • We studied English last night.
    Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.
  • She met his old friend near his house yesterday.
    Cô ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.
  • I went to sleep at 11 pm last night.
    Tôi đi ngủ 11 giờ tối qua.

Phủ định

Cấu trúc: S + didn’t + V (nguyên mẫu)

=> Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên mẫu.)

Ví dụ:

  • They didn’t accept our offer.
    Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.
  • She didn’t come to school last week.
    Tuần trước cô ấy không đến trường.
  • We didn’t see her at the cinema last night.
    Chúng tôi không trông thấy cô ấy tại rạp chiếu phim tối hôm qua.
  • He didn’t play football last Sunday.
    Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.

Nghi vấn

Cấu trúc: Did + S + V (nguyên mẫu)?

Trả lời: Yes, S + did./ No, S + didn’t.

=> Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

  • Did you do the housework? (Bạn đã làm bài tập rồi chứ?
    Yes, I did./ No, I didn’t.
  • Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?
    Yes, I did./ No, I didn’t.
  • Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
    Yes, I did./ No, I didn’t.
  • Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
    Yes, She did./ No, She didn’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + did + S (+ not) + V (nguyên mẫu)?

Trả lời: S + V-ed +…

Ví dụ:

  • What did you do last Sunday?
    Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?
  • Why did she break up with him?
    Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?

Tham khảo thêm về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnthì quá khứ tiếp diễn

3. Cách dùng thì Quá Khứ Đơn

3.1. Diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ

Ví dụ:

  • They went to the concert last night.
    Họ đã tới buổi hòa nhạc tối hôm qua.
  • He visited his parents every weekend.
    Cuối tuần nào anh cũng về thăm bố mẹ.
  • The bomb exploded two months ago.
    Quả bom đã nổ hai tháng trước.
  • He graduated from Hanoi university in 2016.
    Anh ấy đã tốt nghiệp đại học Hà Nội năm 2016.
  • She went home last Friday.
    Cô ấy đã về nhà vào thứ 6 trước.

3.2. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

Ví dụ:

  • She usually came to the library, but now she reads e-books.
    Cô ấy đã thường xuyên đến thư viện, nhưng giờ cô ấy đọc sách điện tử.
Cách dùng thì Quá Khứ Đơn
Cách dùng thì Quá Khứ Đơn
  • John visited  his grandma every weekend when he was not married.
    John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.
  • When I was a little girl, I always read comics.
    Khi tôi còn nhỏ, tôi hay đọc truyện tranh lắm.
  • They always enjoyed going to the zoo.
    Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.
  • He worked out quite often before he fell sick.
    Anh ấy đã tập thể dục thường xuyên trước khi anh ấy lâm bệnh.

3.3. Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ví dụ:

  • She came home, switched on the computer and checked her emails.
    Cô ấy đã trở về nhà, bật máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử.
  • They greeted, then talked and danced.
    Họ đã chào hỏi nhau, trò chuyện và nhảy múa.
  • Laura came home, took a nap, then had lunch.
    Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.
  • David fell down the stairs yesterday and hurt his leg.
    David ngã xuống cầu thang hôm qua và làm đau chân anh ấy.
  • She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.
    Cô ấy đã mở máy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn.

3.4. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

Lưu ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • Susie was crossing the road when she saw Julie.
    Susie đang băng qua đường thì cô ấy nhìn thấy Julie.
  • Henry was riding his bike when it rained.
    Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.
  • When I was having breakfast, the phone suddenly rang.
    Khi tôi đang ăn sáng, điện thoại đột nhiên đổ chuông.
  • The policeman caught the thief while he was escaping.
    Cảnh sát đã bắt được tên trộm khi hắn đang chạy trốn.
  • When I was cooking, my parents came.
    Khi tôi đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến.

3.5. Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại)

Ví dụ:

  • If you were me, you would do it.
    Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.
  • If I had a lot of money, I would buy a new car.
    Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới.
  • If I were a bird, I would be a white dove.
    Nếu là loài chim, tôi sẽ là bồ câu trắng.
  • If I were a flower, I would be a sunflower.
    Nếu tôi là một bông hoa, tôi sẽ là một bông hoa hướng dương.
  • If the sun were not shining, I would stop loving you anymore.
    Nếu mặt trời không còn chiếu sáng, anh sẽ không còn yêu em nữa.

Tham khảo thêm về thì quá khứ hoàn thành

4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá Khứ Đơn

Trong câu thường gặp những từ sau thì ta dùng thì quá khứ đơn:

  • Yesterday: Hôm qua
  • Last night: Tối qua
  • Last week: Tuần trước
  • Last month: Tháng trước
  • Last year: Năm ngoái
  • Today: Hôm nay
  • This morning: Buổi sáng hôm nay
  • This afternoon: Buổi chiều hôm nay
  • Ago: cách đây (two hours ago: cách đây 2 giờ…)
  • At, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
  • When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).

Ví dụ:

  • Last night he slept with his parents.
    Đêm qua anh ấy ngủ với bố mẹ.
  • Liverpool gave away tickets to their fans last week.
    Liverpool phát miễn phí vé cho người hâm mộ tuần trước.
  • The plane took off two hours ago.
    Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.

5. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành thì quá khứ đơn rất hay bị nhầm lẫn với nhau. Dưới đây là phần so sánh để phân biệt thì quá khứ đơnthì hiện tại hoàn thành, các bạn cần chú ý để tránh sai sót nhé.

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

Giống nhau

Cả 2 thì hiện tại hoàn thànhthì quá khứ đơn đều mô tả những sự kiện, hành động bắt đầu trong quá khứ.

Khác nhau

Quá khứ đơnHiện tại hoàn thành
Chỉ liên quan đến quá khứ và không liên quan đến hiện tại.
Ví dụ: I did my homework.
Việc “làm bài về nhà” đã được xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, không liên quan gì đến hiện tại.
Bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn liên quan đến hiện tại.
Ví dụ: I’ve done my homework.
Việc “làm bài về nhà” đã được hoàn thành xong và ý câu ví dụ trên là nhấn mạnh vào việc “đã làm xong bài về nhà rồi” => chỉ kết quả.
Nói về một thời điểm đã xác định, hoặc có thể tự hiểu về thời điểm trong quá khứ đã xảy ra sự kiện, hành động đó.
Ví dụ: I did yoga with my neighbors.
Tôi đã tập yoga với hàng xóm và bây giờ tôi không tập nữa.
Không xác định thời điểm cụ thể.
Ví dụ: Have you watched the show?
Đã xem chương trình đó chưa, không cần biết là xem khi nào nhưng mà phải xem trước thời điểm nói.
Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết thúc.
Ví dụ: Last night I ate two apples.
‘last night’ = tối qua, đã kết thúc.
Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác định.
Ví dụ: I’ve eaten five oranges this week.
‘this week’ = tuần này, có thể vẫn chưa kết thúc và vẫn ăn tiếp.

6. Bài tập thì Quá Khứ Đơn

Bài 1

Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

  1. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay) 
  2. Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)
  3. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)
  4. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)
  5. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
  6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be)
  7. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)
  8. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
  9. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)
  10. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)

Bài 2

Chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D) để điền vào chỗ trống.

  1. They __________ the bus yesterday.
    A. don’t catch
    B. weren’t catch
    C. didn’t catch
    D. not catch
  2. My sister  __________ home late last night.
    A. comes
    B. come
    C. came
    D. was come
  3. My father __________  tired when I __________ home.
    A. was – got
    B. is – get
    C. was – getted
    D. were – got
  4. What __________ you __________ two days ago?
    A. do – do
    B. did – did
    C. do – did
    D. did – do
  5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?
    A. do – go
    B. does – go
    C. did – go
    D. did – went

Bài 3

Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa lại cho đúng.

  1. At present, I’m work as a teacher in a secondary school and I plan to work here for 2 or 3 years before going to Australia to study.
    ____________________________________________________________
  2. Fire are one of the most important inventions in history.
    ____________________________________________________________
  3. Beyonce was now a very well-known all over the world and she has released several albums in her singing career.
    ____________________________________________________________
  4. In the future, I came back to Indonesia to work after having a long vacation in Japan.
    ____________________________________________________________
  5. They haven’t seen each other since a long time.
    ____________________________________________________________
  6. The person I love the most is my elder brother, who are a very brave person.
    ____________________________________________________________
  7. Mr. Hung teaching us the subject “Applied Linguistics” when we were freshmen in the university.
    ____________________________________________________________
  8. George Clooney, a famous actor, achieved many prizes in his acting career so far.
    ____________________________________________________________
  9. It was a cloudy day in November, 2013 and I am having to take the last exam of my student life.
    ____________________________________________________________
  10. Smart phone helped us a lot in our daily life.
    ____________________________________________________________

Đáp án

Bài 1

  1. stayed
  2. went
  3. had
  4. was
  5. visited
  6. were
  7. bought
  8. saw
  9. ate
  10. talked

Bài 2

  1. C
  2. C
  3. A
  4. D
  5. C

Bài 3

  1. work => working  
  2. are => is
  3. was => is
  4. came => will come
  5. since => for
  6. are => is
  7. teaching => taught
  8. achieved => has achieved
  9. am having => had
  10. helped => helps

Trên đây là toàn bộ kiến thức của thì quá khứ đơn (Simple Past) trong tiếng Anh được tổng hợp từ chuyên mục Học IELTS của Thành Tây. cùng với đó là một số bài tập tự luyện. Bạn hãy ôn tập và thực hành thường xuyên nhé. Chúc các bạn học tập tốt!

Bình luận

Bài viết liên quan: